Để tính chính xác số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho thu nhập, người nộp thuế phải tính được các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Quy định về các khoản thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương tiền công, kinh doanh, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, trúng thưởng, quà tặng, thừa kế, chuyển nhượng bất động sản …
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN của người nộp thuế:
– Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
– Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia.
– Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
Căn cứ theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT- BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC của Bộ tài Chính quy định Thu nhập chịu thuế TNCN.
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân 2020 bao gồm:
1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
– Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:
a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanh ăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác.
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTCC.
Xem chi tiết tại: Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho hoạt động kinh doanh
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ 11 khoản phụ cấp, trợ cấp.
Xem chi tiết tại: Toàn bộ phụ cấp không tính thuế thu nhập cá nhân 2020
– Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: Tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
– Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
+ Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có).
+ Khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm.
+ Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ.
Lưu ý: Trường hợp thẻ được sử dụng chung thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
+ Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước.
– Các khoản lợi ích khác.
Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: Chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng…
– Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán. Trừ các một số khoản thưởng.
Xem chi tiết: Các khoản thưởng không tính thuế thu nhập cá nhân.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ đầu tư vốn tính vào thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:
– Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
– Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.
– Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.
– Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.
– Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập từ lãi tiền gửi:
+ Từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.
+ Lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.
– Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.
– Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Theo khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ chuyển nhượng vốn chịu thuế là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản chịu thuế thu nhập cá nhân là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất gồm:
+ Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
+ Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
+ Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
– Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
– Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Xem thêm:Các trường hợp được miễn thuế khi mua bán nhà đất
6. Thu nhập từ trúng thưởng
Theo khoản 6 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ trúng thưởng phải chịu thuế là các khoản tiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây:
– Trúng thưởng xổ số do các công ty xổ số phát hành trả thưởng.
– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thương mại.
– Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.
– Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế, cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.
7. Thu nhập từ bản quyền
Khoản 7 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thu nhập từ bản quyền chịu thuế là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Theo khoản 8 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên nhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại.
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại là các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại nêu trên, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định của pháp luật về nhượng quyền thương mại.
9. Thu nhập từ nhận thừa kế
Theo khoản 9 Điều 2 và Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ nhận thừa mà có đủ 02 điều kiện sau thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Điều kiện 1. Thu nhập từ thừa kế thuộc 04 trường hợp
– Nhận thừa kế là chứng khoán
– Nhận thừa kế là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh
– Nhận thừa kế là bất động sản
– Nhận thừa kế là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước
Điều kiện 2. Thu nhập từ nhận thừa kế lớn hơn 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
Xem chi tiết tại: 4 trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế
10. Thu nhập từ nhận quà tặng
Theo khoản 10 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, không phải tất cả trường hợp nhận được quà tặng đều phải nộp thuế thu nhập cá nhân, mà chỉ khi nhận được quà tặng là tài sản mà phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng và giá trị của quà tặng đó lớn hơn 10 triệu đồng gồm:
– Quà tặng là chứng khoán.
– Quà tặng là phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh.
– Quà tặng là bất động sản trừ các trường hợp sau:
Xem tại: Cha mẹ tặng cho con nhà, đất được miễn thuế, phí?
– Quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước.
> Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 từ tiền lương, tiền công
Share bài viết:
- Trụ sở chính: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
- Chi nhánh: Số nhà 12, ngõ 14/4, đường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
- Điện thoại: 02363.642.244 – 02363.642.044 – 0905.171.555
- Email:[email protected]
- Web: https://tunglinhquan.com
- FaceBook: https://www.facebook.com/DailythueTunglinhquan
Xem thêm:
- Cách kê khai hóa đơn Không chịu thuế GTGT
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2020
- Các sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT 5%
- Cách xác định lãi lỗ và chuyển lỗ thuế TNDN
- MỨC THUẾ SUẤT TÍNH THUẾ GTGT THEO TỪNG NGÀNH NGHỀ
- Biểu thuế suất thuế thu nhập cá nhân
- Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định
-
Luật thuế thu nhập cá nhân
-
Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN
-
Tặng quà khuyến mại có phải khấu trừ thuế TNCN?
-
Qui định về nộp thuế TNCN
-
Chi tiền nghỉ mát cho từng người lao động phải tính thuế TNCN
-
Khoản chi phúc lợi có được miễn khấu trừ thuế TNCN?
-
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2018
- DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐÀ NẴNG
- Thành lập công ty chuyên nghiệp tại Đà Nẵng
- Thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Đà Nẵng
- Thành lập công ty giá ưu đãi tại Đà Nẵng
- Dịch vụ tư vấn thuế
- Tư vấn pháp luật về thuế tại Đà Nẵng
- Dịch vụ chữ ký số Đà Nẵng
- CHÚNG TÔI LÀ ĐẠI LÝ THUẾ
- Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng
- Dịch vụ đăng ký BHXH Đà Nẵng
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Đà Nẵng
- Đào tạo kế toán tại Đà Nẵng
- Dịch vụ hóa đơn điện tử Đà Nẵng
- Dịch vụ chữ ký số Đà Nẵng
- Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại Đà Nẵng
- Dịch vụ kế toán thuế tại Đà Nẵng
[…] Chi tiết xem tại đây: Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] cao hơn mức khoán chi quy định thì phần chi cao hơn mức khoán chi quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN. Nếu doanh nghiệp quy định phụ cấp tiền xăng xe cho người lao động, như một […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhânTháng Mười Một 5, 2020 […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]
[…] >> Xem thêm: Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân […]