Cách tính thuế TNCN với cá nhân không cư trú tại Việt Nam như thế nào ? Hướng dẫn chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân không cư trú và lưu ý.
Thế nào là cá nhân không cư trú ?
Theo pháp luật quy định, cá nhân không cư trú là người không đáp ứng cả hai điều kiện dưới đây:
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Ngày đến và ngày đi được tính là 01 ngày.
– Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú (có đăng ký thường trú đối với công dân Việt Nam hoặc có nơi ở ghi trong Thẻ thường trú/Thẻ tạm trú đối với công dân nước ngoài) hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn (với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế).
Như vậy, tình trạng cư trú của cá nhân không liên quan đến quốc tịch của người đó. Một người là công dân Việt Nam vẫn có thể là cá nhân không cư trú tại Việt Nam cho mục đích thuế. Và một công dân nước ngoài vẫn có thể là cá nhân cư trú tại Việt Nam cho mục đích thuế.
Cách tính thuế TNCN cho cá nhân không cư trú
Theo Luật Thuế TNCN 2007, đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam
– Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam
Như vậy, cá nhân không cư trú tại Việt Nam vẫn phải nộp thuế TNCN tại Việt Nam.
Công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú như sau:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNCN
Nguồn thu nhập |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất thuế TNCN |
Thu nhập từ kinh doanh | Doanh thu trừ các khoản chi phí hợp lý liên quan trực tiếp đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế | 1% đối với kinh doanh hàng hóa2% đối với kinh doanh dịch vụ
5% đối với sản xuất, xây dựng, vận tải và kinh doanh khác |
Thu nhập từ tiền công, tiền lương | Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – (Các khoản miễn thuế + Các khoản giảm trừ + Các khoản không chịu thuế)Tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
Các khoản miễn thuế, giảm trừ, các khoản không chịu thuế được tính tương tự như đối với cá nhân cư trú. |
20% |
Thu nhập từ đầu tư vốn | Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân | 5% |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn | Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam | 0,1% |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | Giá chuyển nhượng bất động sản | 2% |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng | 5% |
Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng | Phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam
Phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập nhận được tại Việt Nam. |
10% |
Ví dụ:
Ông C là người Nhật Bản được cử sang công ty Việt Nam làm việc. Ông C ở Việt Nam từ ngày 1/1/2018 đến ngày 1/7/2018 và không có thẻ tạm trú. Trong năm 2018, ông C nhận được 3 nguồn thu nhập sau:
– Lương cho công việc làm đại diện ở Việt Nam do văn phòng đại diện tại Việt Nam trả: 150 triệu (1)
– Lương cho công việc làm đại diện ở Việt Nam do công ty Nhật Bản trả: 100 triệu (2)
– Lương cho công việc tại Nhật do công ty Nhật trả: 300 triệu (3)
Theo ví dụ trên, ông C được coi là cá nhân không cư trú (hiện diện tại Việt Nam < 183 ngày và không có thẻ tạm trú). Thu nhập của ông C được xác định là thu nhập từ tiền lương, tiền công. Như vậy, nguồn thu nhập chịu thuế của ông C là nguồn (1) và (2) – nguồn thu nhập do ông C thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Do đó, thuế TNCN mà ông C phải nộp tại Việt Nam là:
(150 + 100) x 20% = 50 (triệu đồng)
Xem thêm: Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN
Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân
Kỳ tính thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với cá nhân không cư trú được xác định như sau:
– Là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
– Là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài đối với: thu nhập từ tiền công, tiền lương; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại; thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
– Là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực đối với: thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
> Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 từ tiền lương, tiền công
Share bài viết:
Xem thêm:
- Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú
- Tiền thiện nguyện có được trừ khi tính thuế TNCN?
- Tính thuế TNCN cho hoạt động kinh doanh
- Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
- Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
- Biểu thuế suất thuế thu nhập cá nhân
-
Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN
-
Tặng quà khuyến mại có phải khấu trừ thuế TNCN?
-
Qui định về nộp thuế TNCN
-
Chi tiền nghỉ mát cho từng người lao động phải tính thuế TNCN
-
Khoản chi phúc lợi có được miễn khấu trừ thuế TNCN?
-
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2018
-
Luật thuế thu nhập cá nhân
- Tiền thai sản có phải đóng thuế TNCN không?
- Có được miễn, giảm thuế TNCN do dịch Covid ?
- Được tặng cho tiền không phải nộp thuế TNCN?
- Tiền ăn ca được miễn thuế TNCN
- Quy định về giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2020
- Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2020 ở đâu?
- Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2020
- Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN
- Khấu trừ thuế TNCN khi trả phí môi giới BĐS
- Trụ sở chính: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
- Chi nhánh: Số nhà 12, ngõ 14/4, đường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
- Điện thoại: 02363.642.244 – 02363.642.044 – 0905.171.555
- Email:[email protected]
- Web: https://tunglinhquan.com
- FaceBook: https://www.facebook.com/DailythueTunglinhquan
[…] – Thu nhập chịu thuế là Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao các các khoản khác có tính chất tiền lương, tiền công. Chi tiết xem tại đây: Cách tính thuế TNCN cho cá nhân không cư trú […]
[…] >> Xem chi tiết: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú xác định như thế nào? […]