Quy định về các khoản thu nhập không chịu thuế Thu nhập cá nhân, Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN, các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN mới nhất theo Thông tư 92/2015/TT-BTC và Thông tư 111/2013/TT-BTC của Bộ tài chính:
Chú ý: Bài viết này chia sẻ các quy định về thuế TNCN đối với 1 số khoản phụ cấp, phúc lợi …cho người lao động. Còn quy định về thuế TNDN (tức là có được trừ khi tính thuế TNDN hay không) thì các bạn xem tại đây nhé: Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.
– Và trong bài viết này chúng tôi sẽ chỉ đề cập đến các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN từ Tiền lương, tiền công nhé (Còn các khoản khác như: Thừa kế, cho biếu tặng, trúng thưởng, bản quyển, chuyển nhượng vốn … các bạn xem tại Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC nhé).
Theo điều 2 và 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNCN:
1. Các khoản phụ cấp, trợ cấp
Theo điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản phụ cấp, trợ cấp sau đây không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân:
TT |
Tên phụ cấp, trợ cấp |
1 |
Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. |
2 |
Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ. |
3 |
Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang. |
4 |
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. |
5 |
Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực. |
6 |
Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội. |
7 |
Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật. |
8 |
Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao. |
9 |
Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc (theo khoản 1 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC). |
10 |
Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản. |
11 |
Phụ cấp đặc thù ngành nghề. |
2. Chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục
Theo tiết đ.4 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp sau:
– Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội: Mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
– Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: Mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: Mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài.
3. Khoản tiền ăn trưa, ăn giữa ca
Theo tiết g.5 điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, không tính vào thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.
Công ty không tổ chức nấu ăn thì mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động tối đa không vượt quá 730.000 đồng/người/tháng.
4. Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác
Theo tiết đ.3 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau:
– Khoản phí hội viên (như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao…) nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
– Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế.
Lưu ý:
– Chỉ không tính vào thu nhập chịu thuế nếu chi chung cho tập thể người lao động.
– Nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì vẫn tính vào thu nhập chịu thuế.
5. Tiền xe đưa đón
Theo tiết đ.5 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC, đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo quy chế của đơn vị.
6. Chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề
Theo tiết đ.6 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, đối với khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụng lao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.
7. Các khoản thưởng
Theo điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thưởng sau đây sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế:
– Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
+ Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
+ Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
+ Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
+ Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị – xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
+ Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
+ Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
+ Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
– Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
– Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
– Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
8. Các khoản lợi ích khác
Theo điểm g khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, các khoản thu nhập sau sẽ không tính vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân:
– Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động.
+ Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.
+ Mức hỗ trợ không tính vào thu nhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả theo chứng từ trả tiền viện phí nhưng tối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm.
– Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể.
– Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
– Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy.
– Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần.
Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máy bay là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi gia đình người nước ngoài sinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé máy bay từ quốc gia nơi người Việt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại.
– Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.
– Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ không phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học… thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó.
– Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng.
Căn cứ xác định là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoài cư trú và ngược lại.
=> Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2020 từ tiền lương, tiền công
Share bài viết:
Xem thêm:
- Biểu thuế suất thuế thu nhập cá nhân
-
Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN
-
Tặng quà khuyến mại có phải khấu trừ thuế TNCN?
-
Qui định về nộp thuế TNCN
-
Chi tiền nghỉ mát cho từng người lao động phải tính thuế TNCN
-
Khoản chi phúc lợi có được miễn khấu trừ thuế TNCN?
-
Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2018
-
Luật thuế thu nhập cá nhân
- Tiền thai sản có phải đóng thuế TNCN không?
- Có được miễn, giảm thuế TNCN do dịch Covid ?
- Được tặng cho tiền không phải nộp thuế TNCN?
- Tiền ăn ca được miễn thuế TNCN
- Quy định về giảm thuế thu nhập cá nhân năm 2020
- Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2020 ở đâu?
- Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2020
- Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN
- Khấu trừ thuế TNCN khi trả phí môi giới BĐS
- Trụ sở chính: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
- Chi nhánh: Số nhà 12, ngõ 14/4, đường Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Hà Tĩnh
- Điện thoại: 02363.642.244 – 02363.642.044 – 0905.171.555
- Email:[email protected]
- Web: https://tunglinhquan.com
- FaceBook: https://www.facebook.com/DailythueTunglinhquan
Tin khác:
- Cách khắc phục lỗi 404 cài khi Esigner Chrome
- Cách hạch toán thuế giá trị gia tăng hiện nay
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 2020
- Hàng cho tặng ra nước ngoài phải khai nộp thuế GTGT
- Mua bán hóa đơn bị xử lý thế nào ?
- Các khoản trừ lương của người lao động
- Có hoàn trả tiền thuế do nộp nhầm?
- Mua bán hóa đơn bị xử lý thế nào ?
- Hóa đơn lập sai thời điểm được khấu trừ hay không ?
- Các sản phẩm dịch vụ không chịu thuế Giá trị gia tăng
- Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định
- DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐÀ NẴNG
- Thành lập công ty chuyên nghiệp tại Đà Nẵng
- Thành lập doanh nghiệp trọn gói tại Đà Nẵng
- Thành lập công ty giá ưu đãi tại Đà Nẵng
- Dịch vụ tư vấn thuế
- Tư vấn pháp luật về thuế tại Đà Nẵng
- Dịch vụ chữ ký số Đà Nẵng
- CHÚNG TÔI LÀ ĐẠI LÝ THUẾ
- Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng
- Dịch vụ đăng ký BHXH Đà Nẵng
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Đà Nẵng
- Đào tạo kế toán tại Đà Nẵng
- Dịch vụ hóa đơn điện tử Đà Nẵng
- Dịch vụ chữ ký số Đà Nẵng
- Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại Đà Nẵng
- Dịch vụ kế toán thuế tại Đà Nẵng
[…] Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN […]
[…] Chi tiết xem thêm: Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN […]
[…] Xem chi tiết: Các khoản thưởng không tính thuế thu nhập cá nhân. […]
[…] Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN […]
[…] Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN […]
[…] Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN […]