Tăng lương cơ sở ảnh hưởng thế nào đến người lao động?

Tại Nghị định 242023NĐ-CP, Chính phủ quy định mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1,8 triệu đồng/tháng. Đây không chỉ là niềm vui của riêng cán bộ, công chức, viên chức mà còn là sự mong chờ của hàng nghìn lao động tại các doanh nghiệp hiện nay.

Lương cơ sở là mức lương được dùng làm căn cứ tính mức đóng cũng như mức hưởng của nhiều chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH). Chính vì vậy, tác động của việc tăng lương cơ sở đối với người lao động từ 01/7/2023 khi lương cơ sở tăng từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng sẽ không hề nhỏ.

Vậy tăng lương cơ sở ảnh hưởng thế nào đến người lao động? Cùng xem chi tiết ở dưới đây:

1. Tăng mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

STT

Nội dung

Mức tăng

Căn cứ pháp lý

1

Tăng mức đóng BHXH bắt buộc tối đa Hàng tháng, người lao động trích 8% mức tiền lương tháng của mình để tham gia BHXH bắt buộc.

Nếu mức lương này cao hơn 20 tháng lương cơ sở thì mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc bằng 20 tháng lương cơ sở.

>> Tăng từ 2.384.000 đồng/tháng lên 2.880.000 đồng đồng/tháng.

Điều 5 và khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH

2

Tăng mức đóng bảo hiểm y tế (BHYT) tối đa Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc, trong đó, mỗi tháng, người lao động đóng 1,5%.

>> Tăng từ 447.000 đồng/tháng lên 540.000 đồng/tháng.

Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH

3

Tăng mức đóng BHYT khi tham gia theo hộ gia đình Người thứ 1 đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ 2, thứ 3, thứ 4 đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.

>> Mức đóng của người thứ 1 tăng từ 67.050 đồng/tháng lên 81.000 đồng/tháng, do đó, mức đóng của những người còn lại cũng tăng theo, tương ứng theo thứ tự 56.700 đồng/tháng; 48.600 đồng/tháng; 40.500 đồng/tháng và 32.400 đồng/tháng.

Điểm e khoản 1 Điều 7 Nghị định 146/2018/NĐ-CP

4

Tăng điều kiện hưởng 100% chi phí khám, chữa bệnh của người tham gia BHYT 5 năm liên tục Người đóng BHYT từ đủ 05 năm liên tục và có số tiền cùng chi trả chi phí khám, chữa bệnh trong năm lớn hơn 06 tháng lương cơ sở thì được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh.

>> Tăng số tiền cùng chi trả từ 8.940.000 đồng lên 10.800.000 đồng mới được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh.

Điểm đ khoản 1 Điều 14 Nghị định 146/2018/NĐ-CP

5

Tăng mức đóng bảo hiểm thất nghiệp Hàng tháng, người lao động đóng 1% bảo hiểm thất nghiệp và tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa làm theo chế độ tiền lương do Nhà nước chi trả bằng 20 lần mức lương cơ sở

>> Tăng mức đóng bảo hiểm thất nghiệp từ 298.000 đồng/tháng lên 360.000 đồng/tháng

Quyết định 595/QĐ-BHXH

>> Xem thêm: DỊCH VỤ BÁO CÁO TÀI CHÍNH, QUYẾT TOÁN THUẾ TRỌN GÓI

2. Tăng mức hưởng các loại trợ cấp, phụ cấp

Bên cạnh việc tăng mức đóng của một số loại bảo hiểm xã hội thì việc tăng lương cơ sở cũng ảnh hưởng đến mức hưởng của các loại trợ cấp, phụ cấp của người lao động.

Cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Mức tăng

Căn cứ pháp lý

1

Tăng mức trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm đau Mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 447.000 đồng/ngày lên 540.000 đồng/ngày.

Khoản 3 Điều 29 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

2

Tăng mức trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi Lao động nữ sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi được trợ cấp 1 lần cho mỗi con bằng 02 lần mức lương cơ sở.

Trường hợp sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH thì cha được trợ cấp 1 lần bằng 02 lần mức lương cơ sở tại tháng sinh cho mỗi con.

>> Tăng từ 2.980.000 đồng lên 3.600.000 đồng.

Điều 38 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

3

Tăng mức dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản Mức hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản một ngày bằng 30% mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 447.000 đồng/ngày lên 540.000 đồng/ngày.

Khoản 3 Điều 41 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

4

Tăng mức trợ cấp 1 lần khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 7.450.000 đồng lên 9.000.000 đồng nếu suy giảm 5% khả năng lao động; sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 900.000 đồng.

Điều 48 Luật An toàn, vệ sinh lao động

5

Tăng mức trợ cấp hàng tháng khi suy giảm khả năng lao động 31% trở lên Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 447.000 đồng/tháng lên 540.000 đồng/tháng nếu suy giảm 31% khả năng lao động, sau đó cứ suy giảm thêm 1% được hưởng thêm 36.000 đồng.

Điều 49 Luật An toàn, vệ sinh lao động

6

Tăng mức trợ cấp phục vụ cho người bị suy giảm khả năng lao động Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù 2 mắt, cụt, liệt 2 chi hoặc bị tâm thần, ngoài mức trợ cấp hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.

Điều 52 Luật An toàn, vệ sinh lao động

7

Tăng mức trợ cấp 1 lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc bị chết trong thời gian điều trị mà chưa được giám định thì thân nhân được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 36 lần mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 53.640.000 đồng lên 64.800.000 đồng.

Điều 53 Luật An toàn, vệ sinh lao động

8

Tăng mức dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau điều trị thương tật, bệnh tật Mức hưởng 1 ngày bằng 30% mức lương cơ sở

>> Tăng từ 447.000 đồng/ngày lên 540.000 đồng/ngày.

Điều 54 Luật An toàn, vệ sinh lao động

9

Tăng mức lương hưu thấp nhất Mức lương hưu hàng tháng thấp nhất của người lao động tham gia BHXH bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu bằng mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.

Khoản 5 Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

10

Tăng mức trợ cấp mai táng Thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.

>> Tăng từ 14.900.000 đồng/tháng lên 18.000.000 đồng/tháng.

Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014

11

Tăng mức trợ cấp tuất hàng tháng Mức trợ cấp tuất hàng tháng đối với mỗi thân nhân đủ điều kiện hưởng bằng 50% mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 745.000 đồng/tháng lên 900.000 đồng/tháng.

Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hàng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

>> Tăng từ 1.043.000 đồng/tháng lên 1.260.000 đồng/tháng.

Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014

12

Tăng mức thanh toán trực tiếp cho người có thẻ bảo hiểm y tế – Khám, chữa bệnh tại cơ sở tuyến huyện và tương đương không có hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT (trừ trường hợp cấp cứu):

+ Ngoại trú: Tối đa không quá 0,15 lần mức lương cơ sở tại thời điểm khám bệnh, chữa bệnh.

>> Tăng từ 223.500 đồng lên 270.000 đồng.

+ Nội trú: Tối đa không quá 0,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.

>> Tăng từ 745.000 đồng lên 900.000 đồng.

– Khám, chữa bệnh nội trú tại cơ sở tuyến tỉnh và tương đương không có hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT (trừ trường hợp cấp cứu): Tối đa không quá 1,0 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.

>> Tăng từ 1.490.000 đồng/tháng lên 1.800.000 đồng/tháng.

– Khám, chữa bệnh nội trú tại cơ sở tuyến trung ương và tương đương không có hợp đồng khám, chữa bệnh BHYT (trừ trường hợp cấp cứu): Tối đa không quá 2,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.

>> Tăng từ 3.725.000 đồng lên 4.500.000 đồng.

– Khám, chữa bệnh tại nơi đăng ký ban đầu không đúng quy định:

+ Ngoại trú: Tối đa không quá 0,15 lần mức lương cơ sở tại thời điểm khám, chữa bệnh.

>> Tăng từ 223.500 đồng lên 270.000 đồng.

+ Nội trú: Tối đa không quá 0,5 lần mức lương cơ sở tại thời điểm ra viện.

>> Tăng từ 745.000 đồng lên 900.000 đồng.

Điều 30 Nghị định 146/2018/NĐ-CP

13

Tăng cơ hội được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh BHYT Người tham gia BHYT được thanh toán 100% chi phí khám, chữa bệnh nếu chi phí cho 1 lần khám, chữa bệnh thấp hơn 15% mức lương cơ sở.

>> Chi phí dưới 270.000 đồng (hiện tại là 223.500 đồng) thì được thanh toán 100% chi phí.

Share bài viết:

 

Các Dịch vụ chúng tôi cung cấp gồm:

📍Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp TRỌN GÓI
📍 Dịch vụ HOÀN THUẾ
📍 Dịch vụ tư vấn đầu tư Doanh nghiệp FDI
📍 Dịch vụ tư vấn THUẾ và KẾ TOÁN trọn gói.
📍 Dịch vụ kế toán FDI
📍 Dịch vụ kiểm toán
📍 Cung cấp Hóa đơn điện tử, chữ ký số
📍 Cung cấp phần mềm kế toán.
📍 Dịch vụ xin cấp giấy phép con tất cả các loại hình như: PCCC, ANTT, ATVSTP, Giấy phép rượu, Giấy phép thuốc lá…

⏳THÔNG TIN LIÊN HỆ:
🏦CÔNG TY TNHH DV KẾ TOÁN VÀ TV THUẾ TÙNG LINH QUÂN
🏠 Trụ sở chính: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng.
🏠 Chi nhánh Sài Gòn: 48/42D Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
🏠 Chi nhánh Hà Tĩnh: Số nhà 12, ngõ 14/4, đường Nguyễn Du, tổ dân phố 1, P. Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh
📞 Điện thoại: 02363.642.044 – 0905.171.555

⌨️ Fanpage: Tung Linh Quan Accounting & Tax Agency

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *