Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng. Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2022
I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành:
Tên Văn Bản | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Nội dung nổi bật |
Luật số: 58/2014/QH13 |
20/11/2014 | 01/01/2016 | Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội |
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH |
29/12/2015 | 15/02/2016 | – Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng. – Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30) |
Nghị định 44/2017/NĐ-CP |
14/04/2017
|
01/06/2017 | Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 595/QĐ-BHXH |
14/04/2017 | 01/07/2017 | Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. – Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm |
Nghị định 143/2018/NĐ-CP |
15/10/2018 | 01/12/2018 | Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Quyết định 166/QĐ-BHXH | 31/01/2019 | 01/5/2019 | Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp. |
Nghị định 58/2020/NĐ-CP | 27/05/2020 | 15/07/2020 | Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 1040/QĐ-BHXH | 18/08/2020 | 18/08/2020 | Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN). |
Quyết định 505/QĐ-BHXH | 27/03/2020C | 01/05/2020 | Sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. |
Nghị quyết 68/NQ-CP | 01/07/2021 | 01/07/2021 |
Một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
(Trong đó có: giảm mức đóng BHXH)
|
Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH | 07/07/2021 | 01/09/2021 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
Nghị quyết số 116/NQ-CP | 24/9/2021 | 24/09/2021 | Chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. |
>> Xem thêm: Dịch vụ hiệu quả và tiết kiệm cho Doanh nghiệp
II. Mức tiền lương tham gia bảo hiểm năm 2022:
Theo Điều 1 của Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
– Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH:
Cụ thể:
* Các khoản phải cộng vào để tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
+/ Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;
+/ Tiền ăn giữa ca;
+/ Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
+/ Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+/ Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH (Đó là: Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.)
* Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:
2.1. Mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng:
Theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc thì:
Do đó mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng theo mức lương tối thiểu vùng tại từng thời điểm trong năm 2022 như sau:
– Mức lương tối thiểu vùng trước ngày 01/07/2022 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP:
VÙNG | Mức lương tối thiểu vùng trước ngày 01/07/2022 |
Vùng 1 | 4.420.000 đồng/tháng |
Vùng 2 | 3.920.000 đồng/tháng |
Vùng 3 | 3.430.000 đồng/tháng |
Vùng 4 | 3.070.000 đồng/tháng |
* Đối với: Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A vào làm kế toán viên (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo từ cao đẳng trở lên), làm việc trong môi trường bình thường, bà làm việc tại Quận Thanh Xuân Hà Nội.
Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng của bà A như sau:
Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội thuộc vùng 1: Có mức lương tối thiểu là: 4.420.000 đồng/tháng
Nhưng do công việc của bà A đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.
=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng trong giai đoạn trước ngày 01/07/2022 là:
4.420.000 + (7% x 4.420.000) = 4.729.400 đồng/tháng
Tổng kết: Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01/07/2022 của từng vùng cụ thể như sau:
Doanh nghiệp Thuộc Vùng |
Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) vào trước ngày 01/07/2022 |
|
Đối với lao động chưa qua học nghề
(làm công việc giản đơn nhất)
|
Đối với lao động đã qua học nghề
(Phải cộng thêm 7%)
|
|
Vùng 1 | 4.420.000 đồng/tháng | 4.729.400 đồng/tháng |
Vùng 2 | 3.920.000 đồng/tháng | 4.194.400 đồng/tháng |
Vùng 3 | 3.430.000 đồng/tháng | 3.670.100 đồng/tháng |
Vùng 4 | 3.070.000 đồng/tháng | 3.284.900 đồng/tháng |
* Ngoài ra: Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
– Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/07/2022 được thực hiện theo quy định tại Nghị định 38/2020/NĐ-CP:
Vùng | Mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/07/2022 | |
Mức lương tối thiểu tháng
Từ ngày 01/07/2022
(Đơn vị: đồng/tháng)
|
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
|
|
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
* Đối với: Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) thì mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
Ví dụ: Bà Trần Thị B vào làm nhân viên văn phòng (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo trung cấp), làm việc trong môi trường bình thường, bà làm việc tại Thanh Xuân – Hà Nội.
Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng của bà Linh như sau:
Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội thuộc vùng 1: Có mức lương tối thiểu là: 4.680.000 đồng/tháng
Nhưng do công việc của bà Linh đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.
=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng trong giai đoạn từ ngày 01/07/2022 là:
4.680.000 + (7% x 4.680.000) = 5.007.600 đồng/tháng
Tổng kết: Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/07/2022 của từng vùng cụ thể như sau:
Doanh nghiệp Thuộc Vùng |
Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) vào từ ngày 01/07/2022 |
|
Đối với lao động chưa qua học nghề
(làm công việc giản đơn nhất)
|
Đối với lao động đã qua học nghề
(Phải cộng thêm 7%)
|
|
Vùng 1 | 4.680.000đ/tháng | 5.007.600đ/tháng |
Vùng 2 | 4.160.000đ/tháng | 4.451.200đ/tháng |
Vùng 3 | 3.640.000đ/tháng | 3.894.800đ/tháng |
Vùng 4 | 3.250.000đ/tháng | 3.477.500đ/tháng |
* Ngoài ra: Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
>> Xem thêm: Lý do nên lựa chọn dịch vụ thành lập công ty tại Tùng Linh Quân
2.2. Mức tiền lương cao nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2022:
Loại Bảo Hiểm | Quy định mức | Không quá |
Bảo Hiểm Xã Hội và Bảo Hiểm Y Tế |
Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu chung. |
= 20 * 1.490.00 = 29.800.000 |
Bảo Hiểm Thất Nghiệp | Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng. |
= 20 * “Mức lương tối thiểu của từng vùng theo từng giai đoạn” |
* Thông tin về mức lương tối thiểu chung:
III. Bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất năm 2022 như sau:
1. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm trước ngày 01/07/2021:
Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17,5% | 8% | |||||||||
21,5% | 10,5% | ||||||||||
32% |
Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực:15/07/2020) quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/9/2022:
– Theo Nghị quyết 68/NQ-CP ngày 1/7/2021 thì từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2022, thay vì phải đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ TNLĐ, BNN, thì doanh nghiệp dùng số tiền đó để chăm lo người lao động trong phòng chống dịch.
– Ngày 24/09/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP về chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
– Giai đoạn từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/9/2021 tỷ lệ trích bảo hiểm được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0% | 3% | 1% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17% | 8% | |||||||||
21% | 10,5% | ||||||||||
31,5% |
– Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến ngày 30/6/2022 tỷ lệ trích bảo hiểm được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0% | 3% | 0% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17% | 8% | |||||||||
20% | 10,5% | ||||||||||
30,5% |
– Giai đoạn từ ngày 01/07/2022 đến ngày 30/9/2022 tỷ lệ trích bảo hiểm được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 0% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17,5% | 8% | |||||||||
20,5% | 10,5% | ||||||||||
31% |
3. Ghi chú:
* Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm
Trong đó: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH được xác định như mục II nêu trên
* Khoản kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn:
Mức đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 2% kinh phí công đoàn này, doanh nghiệp phải đóng tất, người lao động không phải đóng kinh phí công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham gia công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí. Chi tiết về mức đóng và phương thức đóng các bạn xem tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2022
IV. Ví dụ về cách xác định mức tiền đóng BH và cách thực hiện trích nộp
* Thông tin về người lao động tháng 1 năm 2022:
Nhân Viên (Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng) |
Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng) | Tham gia tổ chức công đoàn |
||||||
Lương Chính | Phụ Cấp | |||||||
Chức Vụ | Trách Nhiệm | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà ở | |||
Huỳnh Hiểu Minh | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 | Có |
Phạm Băng Băng | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 | Không |
* Xác định các khoản phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Nhân Viên | Các Khoản Phải Tham Gia BHXH bắt buộc |
Các Khoản Không Phải Tham Gia BHXH bắt buộc |
||||||
Lương Chính | P/C Chức Vụ | P/C Trách Nhiệm | Tổng Cộng | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà Ở | |
Huỳnh Hiểu Minh | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 8.000.000 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 |
Phạm Băng Băng | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 5.800.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 |
* Thực hiện trích nộp bảo hiểm, KPCĐ, ĐPCĐ tháng 1 năm 2022:
Nhân Viên | Lương Tham Gia Bảo Hiểm |
Bảo Hiểm | Công Đoàn | ||||||
Trích BH trừ vào lương nhân viên |
Trích BH tính vào chi phí của DN |
Kinh Phí Công Đoàn |
Đoàn Phí Công Đoàn |
||||||
BHXH (8%) |
BHYT (1,5%) |
BHTN (1%) |
BHXH (17%) |
BHYT (3%) |
BHTN (0%) |
DN đóng (2%) |
NLĐ đóng (1%) |
||
Huỳnh Hiểu Minh | 8.000.000 | 640.000 | 120.000 | 80.000 | 1.360.000 | 240.000 | 0 | 160.000 | 80.000 |
Phạm Băng Băng | 5.800.000 | 464.000 | 87.0000 | 58.000 | 986.000 | 174.000 | 0 | 116.000 | 0 |
V. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:
1. Phải tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN:
1. Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);
Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Mời các bạn tham khảo cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?
|
– Thời hạn và thủ tục tham gia xem chi tiết tại đây: Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
VI. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 87 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể như sau:
1. Đóng hằng tháng
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.
2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
3. Đóng theo địa bàn
VII. Một vài các lưu ý mà các bạn cần quan tâm khi đóng bảo hiểm:
1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.
2. Các trường hợp không phải đóng BHXH:
4. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
Trốn đóng BHXH bị phạt bảy năm tù
Các Dịch vụ chúng tôi cung cấp gồm:
Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp TRỌN GÓI
Dịch vụ HOÀN THUẾ
Dịch vụ tư vấn đầu tư Doanh nghiệp FDI
Dịch vụ tư vấn THUẾ và KẾ TOÁN trọn gói.
Dịch vụ kế toán FDI
Dịch vụ kiểm toán
Cung cấp Hóa đơn điện tử, chữ ký số
Cung cấp phần mềm kế toán.
Dịch vụ xin cấp giấy phép con tất cả các loại hình như: PCCC, ANTT, ATVSTP, Giấy phép rượu, Giấy phép thuốc lá…
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Xem thêm:
- Cập nhật mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2022
- Hạn nộp Giấy gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt với ô tô
- Gia hạn nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN và tiền thuê đất
- Đề xuất tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2022
- Công ty Tùng Linh Quân được Chủ tịch Hội tư vấn thuế Việt Nam tặng giấy khen
- Triển khai hóa đơn điện tử cho doanh nghiệp và hộ kinh doanh
- Chính sách mới có hiệu lực tháng 4/2022
- Giảm thuế bảo vệ môi trường với xăng, dầu từ 01/4/2022
- Thành lập công ty và dịch vụ kế toán trọn gói
-
Lý do nên lựa chọn dịch vụ thành lập công ty tại Tùng Linh Quân
- Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty?
- Các loại thuế cơ bản công ty phải nộp
- Tổng hợp điểm mới của Thông tư 40/2021 về thuế hộ kinh doanh
- HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP QUA MẠNG ĐIỆN TỬ
- Chính sách mới về bảo hiểm xã hội
- Chính sách BHXH mới: Đóng 10 năm nhận lương hưu, khó rút 1 lần
- Tư vấn thành lập các loại hình doanh nghiệp
- Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể
- Các quy định khi giải thể doanh nghiệp
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Đà Nẵng
- Thành lập văn phòng đại diện
- Thay đổi Đăng ký kinh doanh
- Thành lập chi nhánh công ty
- Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng
- DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐÀ NẴNG
[…] Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Trích BH + KPCĐ tính vào chi phí (Lương tham gia BH X 23%) Có TK 3383: Trích bảo hiểm xã hội (Lương tham gia BH X 17%) (áp dụng cho giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/06/2022) Có TK 3384: Trích bảo hiểm xã y tế (Lương tham gia BH X 3%) Có TK 3386: Trích bảo hiểm xã thất nghiệp (= 0) (TT 133 là TK 3385) (Không ghi nếu = 0) Có TK 3382: Trích kinh phí công đoàn (Lương tham gia BH X 2%) Kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022: Người sử dụng lao động được giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp (Theo Nghị quyết 116/NQ-CP) Đây là tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm mới nhất năm 2022, Chi tiết các bạn xem tại đây: Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2022. […]