Thông tư 25/2021/TT-BTC về lệ phí trong xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực thì phải nộp phí. Dưới đây là quy định về các trường hợp được miễn và mức thu phí cấp thị thực.
Đối tượng nộp, được miễn phí cấp thị thực
* Đối tượng nộp phí
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 25/2021/TT-BTC, người nước ngoài khi làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp thị thực hoặc các giấy tờ về cư trú, xuất cảnh, nhập cảnh phải nộp phí theo quy định.
* Trường hợp được miễn phí cấp thị thực
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn phí thị thực:
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
>> Xem thêm: Dịch vụ kế toán – Giải pháp tối ưu cho doanh nghiệp
Mức thu phí thị thực và các giấy tờ liên quan
Căn cứ Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, mức thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài như sau:
II. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài
Số tt |
Nội dung |
Mức thu |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần |
25 USD/chiếc |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: |
|
a |
Loại có giá trị không quá 03 tháng |
50 USD/chiếc |
b |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng |
95 USD/chiếc |
c |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng |
135 USD/chiếc |
d |
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm |
145 USD/chiếc |
e |
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/chiếc |
g |
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) |
25 USD/chiếc |
3 |
– Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới– Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới. |
5 USD/chiếc5 USD/chiếc |
4 |
Cấp giấy miễn thị thực |
10 USD/giấy |
5 |
Cấp thẻ tạm trú: |
|
a |
Có thời hạn không quá 02 năm |
145 USD/thẻ |
b |
Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm |
155 USD/thẻ |
c |
Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm |
165 USD/thẻ |
6 |
Gia hạn tạm trú |
10 USD/lần |
7 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD/thẻ |
8 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD/người |
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014) |
5 USD/người |
10 |
Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu |
5 USD/người |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000Đồng/lần cấp |
12 |
Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh |
10 USD/người |
Lưu ý: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 5 năm 2021. Thông tư này thay thế Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và Thông tư 41/2021/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2016/TT-BTC.
Các Dịch vụ chúng tôi cung cấp gồm:
Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp TRỌN GÓI
Dịch vụ HOÀN THUẾ
Dịch vụ tư vấn đầu tư Doanh nghiệp FDI
Dịch vụ tư vấn THUẾ và KẾ TOÁN trọn gói.
Dịch vụ kế toán FDI
Dịch vụ kiểm toán
Cung cấp Hóa đơn điện tử, chữ ký số
Cung cấp phần mềm kế toán.
Dịch vụ xin cấp giấy phép con tất cả các loại hình như: PCCC, ANTT, ATVSTP, Giấy phép rượu, Giấy phép thuốc lá…
Dịch vụ BHXH (Tham gia lần đầu, điều chỉnh, Thai sản, giải quyết các chế độ ốm đau,…)
Share bài viết:
Thông tin chi tiết:
Công ty TNHH DV Kế Toán – TV Thuế Tùng Linh Quân
Trụ sở chính: 01 Phùng Hưng – Thanh Khê Tây – Đà Nẵng
Chi nhánh Hà Tĩnh: Số nhà 12, ngõ 14/4 Nguyễn Du – TP. Hà tĩnh, Hà Tĩnh
Website: https://tunglinhquan.com
Email: [email protected]
Fanpage: Tung Linh Quan Accounting & Tax Agency
Xem thêm:
- Phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh từ ngày 01/8/2021
- Bảng tra cứu thuế suất đối với Hộ và Cá nhân kinh doanh
- Cách tính thuế theo phương pháp khoán từ 01/8/2021
- Thủ tục quyết toán thuế khi sáp nhập doanh nghiệp
- Cách tính thuế đối với thu nhập vãng lai
- Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế 2021
- Thủ tục sáp nhập doanh nghiệp
- Chính sách BHXH mới: Đóng 10 năm nhận lương hưu, khó rút 1 lần
- Phân biệt chi nhánh hạch toán độc lập và phụ thuộc
- Đề xuất nguồn cải cách tiền lương năm 2022
- Cập nhật kiến thức đại lý thuế năm 2021
- Thêm đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí từ 01/7/2021
- Quy định mới về tiền lương từ năm 2021
- Quy định mới về hợp đồng lao động từ ngày 01/01/2021
- Doanh nghiệp cần lưu ý Bộ luật Lao động mới
- Các lưu ý khi giải thể doanh nghiệp
- Cần biết về ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định
- Tư vấn thành lập các loại hình doanh nghiệp
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Đà Nẵng
- Thành lập văn phòng đại diện
- Thay đổi Đăng ký kinh doanh
- Thành lập chi nhánh công ty
- Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng
- DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐÀ NẴNG
[…] Mức thu phí cấp thị thực năm 2021 […]
[…] Mức thu phí cấp thị thực năm 2021 […]
[…] Mức thu phí cấp thị thực năm 2021 […]