Mức tiền lương và tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hiện nay
I. Các văn bản pháp luật quy định về bảo hiểm xã hội hiện hành:
Tên Văn Bản | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Nội dung nổi bật |
Luật số:58/2014/QH13 (Tải) | 20/11/2014 | 01/01/2016 | Quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội |
Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (Tải) | 29/12/2015 | 15/02/2016 | – Các chế độ BHXH (ốm đau, thai sản, hưu trí, tử tuất): về điều kiện hưởng, mức hưởng, thời gian hưởng. – Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc (điều 30) |
Nghị định44/2017/NĐ-CP (Tải) |
14/04/2017
|
01/06/2017 | Quy định mức đóng hàng tháng và phương thức đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 595/QĐ-BHXH (Tải) | 14/04/2017 | 01/07/2017 | Ban hành quy trình thu (thủ tục tham gia, điều chỉnh tăng/giảm, truy thu) BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế. – Quy định về mức đóng, tỷ lệ trích nộp các khoản bảo hiểm |
Nghị định143/2018/NĐ-CP (Tải) | 15/10/2018 | 01/12/2018 | Quy định chi tiết về đối tượng và mức đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
Quyết định số 166/QĐ-BHXH (Tải) | 31/01/2019 | 01/5/2019 | Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp. |
Nghị định 58/2020/NĐ-CP (Tải) | 27/05/2020 | 15/07/2020 | Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. |
Quyết định 1040/QĐ-BHXH (Tải) | 18/08/2020 | 18/08/2020 | Ban hành mẫu Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN). |
Quyết định 505/QĐ-BHXH (Tải) | 27/03/2020C | 01/05/2020 | Sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH về quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ – BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT. |
Nghị quyết số 68/NQ-CP (Tải) | 01/07/2021 | 01/07/2021 |
Một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
(Trong đó có: giảm mức đóng BHXH)
|
Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH (Tải) | 07/07/2021 | 01/09/2021 | Sửa đổi, bổ sung Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc. |
Nghị quyết 116/NQ-CP (Tải) | 24/9/2021 | 24/09/2021 | Chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. |
II. Mức tiền lương tham gia bảo hiểm mới nhất
- Đối với khối hành chính sự nghiệp: Tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở. (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương).
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
Theo Điều 1 của Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì:
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/BLĐTBXH:
Cụ thể:
* Các khoản phải cộng vào để tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
+ Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên: Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
Như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
+ Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên: Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
* Các khoản không phải đóng BHXH bắt buộc bao gồm:
+/ Thưởng theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động, tiền thưởng sáng kiến;
+/ Tiền ăn giữa ca;
+/ Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
+/ Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
+/ Và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động quy định tại tiết c2 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH (Đó là: Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.)
– Trước ngày 01/01/2021 (Cụ thể là từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020), tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều 30 của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
+ Mức lương, ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
+ Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
Như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
+ Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
– Lưu ý: Phụ cấp chuyên cần không phải tham gia bảo hiểm bắt buộc (Theo Công văn số 3016/LĐTBXH-BHXH ngày 30/7/2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về tiền lương đóng BHXH bắt buộc)
2.1. Mức tiền lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2021:
* Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường.
– Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 sẽ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP:
VÙNG | Mức lương tối thiểu vùng năm 2021 |
Vùng 1 | 4.420.000 đồng/tháng (Tăng 240.000 đồng/tháng) |
Vùng 2 | 3.920.000 đồng/tháng (Tăng 210.000 đồng/tháng) |
Vùng 3 | 3.430.000 đồng/tháng (Tăng 180.000 đồng/tháng) |
Vùng 4 | 3.070.000 đồng/tháng Tăng 150.000 đồng/tháng |
Chi tiết về cách áp dụng mức lương tối thiểu vùng trong năm 2021 các bạn xem tại đây:
=> Mức lương tối thiểu vùng năm 2021
* Người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng
Ví dụ: Công ty Kế Toán TLQ tuyển Ông A vào làm kế toán viên (công việc này đòi hỏi đã qua đào tạo trung cấp), làm việc trong môi trường bình thường tại quận Thanh Khê, Đà Nẵng.
Chúng ta xác định mức lương thấp nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng của ông A như sau:
Quận Thanh Khê, Đà Nãng thuộc vùng 2: Có mức lương tối thiểu là: 3.920.000 đồng/tháng
Nhưng do công việc của bà Minh đòi hỏi đã qua đào tạo do đó phải cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng nữa.
=> Mức Lương để tham gia các khoản bảo hiểm bắt buộc (BHYT, BHYT, BHTN) thấp nhất theo mức lương tối thiểu vùng mới nhất là:
3.920.000 + (7% x 3.920.000) = 4.194.400 đồng/tháng
Tổng kết:
1. Mức lương thấp nhất để đóng các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
Doanh nghiệp Thuộc Vùng |
Mức lương thấp nhất để tham gia bảo hiểm bắt buộc (BHXH, BHYT, BHTN) vào năm 2021 |
|
Đối với lao động chưa qua học nghề
(làm công việc giản đơn nhất)
|
Đối với lao động đã qua học nghề
(Phải cộng thêm 7%)
|
|
Vùng 1 | 4.420.000 | 4.729.400 |
Vùng 2 | 3.920.000 | 4.194.400 |
Vùng 3 | 3.430.000 | 3.670.100 |
Vùng 4 | 3.070.000 | 3.284.900 |
* Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
2.2. Mức tiền lương cao nhất để tham gia BHXH bắt buộc hàng tháng trong năm 2021:
Loại Bảo Hiểm | Quy định mức | Không quá |
Bảo Hiểm Xã Hội và Bảo Hiểm Y Tế |
Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu chung. |
= 20 * 1.490.00 = 29.800.000 |
Bảo Hiểm Thất Nghiệp | Không được cao hơn 20 lần mức lương tối thiểu vùng. |
= 20 * “Mức lương tối thiểu của từng vùng” |
* Thông tin về mức lương tối thiểu chung:
III. Bảng tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm mới nhất năm 2021 như sau:
1. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm trước ngày 01/07/2021:
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 1% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17,5% | 8% | |||||||||
21,5% | 10,5% | ||||||||||
32% |
Theo Nghị định 58/2020/NĐ-CP (Có hiệu lực:15/07/2020) quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Tỷ lệ trích nộp bảo biểm từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/9/2022:
– Theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 1/7/2021 thì từ ngày 01/7/2021 đến ngày 30/6/2022, thay vì phải đóng BHXH bắt buộc vào Quỹ TNLĐ, BNN, thì doanh nghiệp dùng số tiền đó để chăm lo người lao động trong phòng chống dịch.
– Ngày 24/09/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP về chính sách hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
– Giai đoạn từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/9/2021 tỷ lệ trích bảo hiểm được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0% | 3% | 1% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17% | 8% | |||||||||
21% | 10,5% | ||||||||||
31,5% |
– Giai đoạn từ ngày 01/10/2021 đến ngày 30/6/2022 tỷ lệ trích bảo hiểm được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0% | 3% | 0% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17% | 8% | |||||||||
20% | 10,5% | ||||||||||
30,5% |
– Giai đoạn từ ngày 01/07/2022 đến ngày 30/9/2022 tỷ lệ trích bảo hiểm được thay đổi như sau:
Đối tượng | Người sử dụng lao động (DN) đóng | Người lao động đóng | |||||||||
Loại BH | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | Bảo Hiểm Xã Hội | BHYT | BHTN | |||||
Qũy | Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
Hưu Trí Tử Tuất |
Ốm Đau Thai Sản |
TNLĐ BNN |
|||||
Mức đóng | 14% | 3% | 0,5% | 3% | 0% | 8% | 0% | 0 | 1,5% | 1% | |
Tổng | 17% | 8% | |||||||||
20,5% | 10,5% | ||||||||||
31% |
3. Ghi chú:
* Mức đóng bảo hiểm = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH X Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm
Trong đó: Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH được xác định như mục II nêu trên
* Khoản kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn:
Mức đóng kinh phí công đoàn = 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. (Theo Nghị định 191/2013/NĐ-CP). 2% kinh phí công đoàn này, doanh nghiệp phải đóng tất, người lao động không phải đóng kinh phí công đoàn.
Nhưng nếu người lao động tham gia công đoàn sẽ phải đóng đoàn phí. Chi tiết về mức đóng và phương thức đóng các bạn xem tại đây: Đoàn phí công đoàn và Kinh phí công đoàn năm 2021
Có thể bạn muốn biết:
IV. Ví dụ về cách xác định mức tiền đóng BH và cách thực hiện trích nộp
* Thông tin về người lao động tháng 7 năm 2021:
Nhân Viên (Ký HĐLĐ thời hạn 36 tháng) |
Các khoản tthỏa thuận trên hợp đồng lao động (Tính trên 1 tháng) | Tham gia tổ chức công đoàn |
||||||
Lương Chính | Phụ Cấp | |||||||
Chức Vụ | Trách Nhiệm | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà ở | |||
A | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 | Có |
B | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 | Không |
* Xác định các khoản phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:
Nhân Viên | Các Khoản Phải Tham Gia BHXH bắt buộc |
Các Khoản Không Phải Tham Gia BHXH bắt buộc |
||||||
Lương Chính | P/C Chức Vụ | P/C Trách Nhiệm | Tổng Cộng | Ăn | Điện Thoại | Xăng Xe | Nhà Ở | |
A | 6.000.000 | 2.000.000 | 0 | 8.000.000 | 850.000 | 500.000 | 400.000 | 1.000.000 |
B | 4.800.000 | 0 | 1.000.000 | 5.800.000 | 730.000 | 300.000 | 300.000 | 0 |
* Thực hiện trích nộp bảo hiểm, KPCĐ, ĐPCĐ tháng 7 năm 2021:
Nhân Viên | Lương Tham Gia Bảo Hiểm |
Bảo Hiểm | Công Đoàn | ||||||
Trích BH trừ vào lương nhân viên |
Trích BH tính vào chi phí của DN |
Kinh Phí Công Đoàn |
Đoàn Phí Công Đoàn |
||||||
BHXH (8%) |
BHYT (1,5%) |
BHTN (1%) |
BHXH (17%) |
BHYT (3%) |
BHTN (1%) |
DN đóng (2%) |
NLĐ đóng (1%) |
||
A | 8.000.000 | 640.000 | 120.000 | 80.000 | 1.360.000 | 240.000 | 80.000 | 160.000 | 80.000 |
B | 5.800.000 | 464.000 | 87.0000 | 58.000 | 986.000 | 174.000 | 58.000 | 116.000 | 0 |
V. Đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc:
1. Phải tham gia đầy đủ các loại bảo hiểm BHXH, BH TNLĐ-BNN, BHYT, BHTN:
2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018);
Nhưng hợp đồng thử việc 1 hoặc 2 tháng có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Mời các bạn tham khảo cụ thể tại đây: Hợp đồng thử việc có phải đóng bảo hiểm không?
|
– Thời hạn và thủ tục tham gia xem chi tiết tại đây: Thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu
VI. Phương thức đóng theo quy định tại Điều 87 của Quyết định 595/QĐ-BHXH, cụ thể như sau:
1. Đóng hằng tháng
Lưu ý: Khi lập ủy nhiệm chi, giấy nộp tiền đơn vị phải ghi đầy đủ 3 tiêu chí: tên đơn vị, mã đơn vị tham gia BHXH, nội dung nộp tiền.
2. Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần
3. Đóng theo địa bàn
VII. Một vài các lưu ý mà các bạn cần quan tâm khi đóng bảo hiểm:
1. Người lao động đồng thời có từ 02 HĐLĐ trở lên với nhiều đơn vị khác nhau thì đóng BHXH, BHTN theo HĐLĐ giao kết đầu tiên, đóng BHYT theo HĐLĐ có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ.
2. Các trường hợp không phải đóng BHXH:
+ Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
+ Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
3. Người lao động ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động mà vẫn được hưởng tiền lương thì người lao động và đơn vị thực hiện đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN theo mức tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc.
4. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được ghi trên sổ BHXH theo mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương.
Người lao động đang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
– Trường hợp HĐLĐ hết thời hạn trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến khi HĐLĐ hết thời hạn được tính là thời gian đóng BHXH, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản sau khi HĐLĐ hết thời hạn không được tính là thời gian đóng BHXH.
– Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt HĐLĐ, HĐLV hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi không được tính là thời gian đóng BHXH.
– Trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con theo quy định thì thời gian hưởng chế độ thai sản từ khi nghỉ việc đến khi đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh được tính là thời gian đóng BHXH, kể từ thời điểm đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ sinh con thì lao động nữ và đơn vị phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
– Trường hợp người cha hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng, người mẹ nhờ mang thai hộ, người cha nhờ mang thai hộ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng hưởng chế độ thai sản mà không nghỉ việc thì người lao động và đơn vị vẫn phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
Trốn đóng BHXH bị phạt bảy năm tù
Các Dịch vụ chúng tôi cung cấp gồm:
Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp TRỌN GÓI
Dịch vụ HOÀN THUẾ
Dịch vụ tư vấn đầu tư Doanh nghiệp FDI
Dịch vụ tư vấn THUẾ và KẾ TOÁN trọn gói.
Dịch vụ kế toán FDI
Dịch vụ kiểm toán
Cung cấp Hóa đơn điện tử, chữ ký số
Cung cấp phần mềm kế toán.
Dịch vụ xin cấp giấy phép con tất cả các loại hình như: PCCC, ANTT, ATVSTP, Giấy phép rượu, Giấy phép thuốc lá…
Dịch vụ BHXH (Tham gia lần đầu, điều chỉnh, Thai sản, giải quyết các chế độ ốm đau,…)
Share bài viết:
Thông tin liên hệ:
Xem thêm:
- Đã hoặc đang nhận trợ cấp thất nghiệp có được hỗ trợ theo Nghị quyết 116?
- Nghị quyết mới thêm các nhóm đối tượng được nhận gói hỗ trợ Covid-19
- Những ai chưa được BHXH tiếp nhận hồ sơ hưởng hỗ trợ từ quỹ BHTN ?
- Nhận hỗ trợ có phải là ứng trước trợ cấp thất nghiệp?
- Hướng dẫn làm thủ tục online để nhận hỗ trợ Covid 19
- Cách tính các loại thu nhập chịu thuế TNCN
- Mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT từ 01/10/2021
- Bao giờ người lao động nhận được tiền hỗ trợ ?
- ướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế có sai sót
- Thông tư 78/2021/TT-BTC về hóa đơn chứng từ
- Quy định mới hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Phân biệt chi nhánh công ty và văn phòng đại diện
- Tổng hợp chính sách về tiền lương có hiệu lực từ 01/8/2021
- Hướng dẫn cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội
- Lưu ý khi Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh
- Các thủ tục sau khi thành lập công ty
-
Thành lập công ty và dịch vụ kế toán trọn gói
- Lý do nên lựa chọn dịch vụ thành lập công ty tại Tùng Linh Quân
- Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty?
- Các loại thuế cơ bản công ty phải nộp
- Ưu nhược điểm khi thành lập công ty so với thành lập hộ kinh doanh\
- Thủ tục hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp
- Nghị quyết miễn giảm thuế theo thủ tục rút gọn
- Hướng dẫn làm thủ tục online để nhận tiền hỗ trợ Covid-19
- Cần lưu ý khi đăng ký vốn điều lệ công ty
- BHXH thay đổi thế nào từ năm 2022?
- Đối tượng nộp thuế nhà thầu 2021
- Chính sách BHXH mới: Đóng 10 năm nhận lương hưu, khó rút 1 lần
- Tư vấn thành lập các loại hình doanh nghiệp
- Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể
- Các quy định khi giải thể doanh nghiệp
- Dịch vụ giải thể doanh nghiệp tại Đà Nẵng
- Thành lập văn phòng đại diện
- Thay đổi Đăng ký kinh doanh
- Thành lập chi nhánh công ty
- Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng
- DỊCH VỤ KẾ TOÁN ĐÀ NẴNG
[…] Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc […]
[…] Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc […]
[…] Các lưu ý khi xác định mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc […]