“Chuyển nhượng vốn” được miễn thuế GTGT (tiết d khoản 8 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT- BTC) nhưng phải chịu thuế TNDN (khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC ).
Theo đó, trường hợp Công ty ở nước ngoài có chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam thì thu nhập này được miễn nộp thuế GTGT, tuy nhiên phải nộp thuế TNDN.
Thu nhập tính thuế được xác định bằng Giá chuyển nhượng trừ (-) Giá mua của phần vốn chuyển nhượng trừ (-) Chi phí chuyển nhượng.
“Giá mua của phần vốn chuyển nhượng” là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán (Điều 8 Thông tư 96/2015/TT-BTC ).
“Chi phí chuyển nhượng” là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có hóa đơn, chứng từ, như: chi phí để làm các thủ tục pháp lý, chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng, chi phí kiểm toán BCTC, … (khoản 2 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC ).
Chỉ có loại hình công ty cổ phần mới tính thuế chuyển nhượng vốn 0,1% trên giá bán |
Theo quy định tại điểm 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC , chỉ thu nhập từ chuyển nhượng vốn (cổ phần) trong công ty cổ phần mới phải chịu thuế TNCN theo diện chuyển nhượng chứng khoán, bằng 0,1% giá bán.
Còn lại, thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong các loại hình công ty khác (công ty TNHH, công ty hợp danh,…) đều chịu thuế TNCN theo diện chuyển nhượng vốn, bằng 20% thu nhập tính thuế (thu nhập sau khi trừ đi giá vốn và chi phí chuyển nhượng).
Theo đó, trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn góp trong các công ty không phải là công ty cổ phần thì đều kê khai nộp thuế theo diện chuyển nhượng vốn.
Chuyển nhượng vốn góp có phải nộp thuế không?
Theo quy định tại Điểm a, Khoản 4, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn thuộc tối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập chịu thuế này được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn | = | Giá bán | – | Giá mua | – | Các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Trong đó:
+ Giá bán là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn;
+ Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là giá trị phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn;
+ Các chi phí được trừ bao gồm: Chi phí để làm thủ tục pháp lý cho việc chuyển nhượng, các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng, các khoản chi phí khác có liên quan.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn: là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp:
Thuế TNCN phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất |
Trong đó:
Mức thuế suất đối với thu nhập chuyển nhượng vốn được quy định tại Khoản 2, Điều 23 Luật thuế thu nhập cá nhân hiện nay là 20%.
Như vậy, khi chuyển nhượng vốn bạn có thể phải chịu thuế thu nhập cá nhân và khoản tiền thuế phải nộp được tính như trên nếu qua hoạt động chuyển nhượng bạn phát sinh thu nhập chịu thuế.
ĐẠI LÝ THUẾ TÙNG LINH QUÂN
Địa chỉ: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 02363.642.244 – 02363.642.044 – 0905.171.555
Email:[email protected]