Cùng với thu nhập tính thuế,thuế suất là một trong những căn cứ để tính số thuế phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Dưới đây là 5 thuế suất được Đại lý Thuế Tùng Linh Quân chia sẻ cho doanh nghiệp cần phải biết:
Thuế suất là gì?
Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị hàng hóa hoặc thu nhập chịu thuế. Thuế suất (%) được tính trên thu nhập tính thuế hoặc đơn vị hàng hóa hoặc được Nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể.
Ví dụ: Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp là 100 tỷ đồng, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% => số thuế phải nộp là 20 tỷ đồng.
1. Thuế suất thuế giá trị gia tăng
TT |
Mức thuế suất |
Đối tượng áp dụng |
1 |
0% |
|
2 |
5% |
|
3 |
10% |
– Áp dụng với tất cả hàng hóa, dịch vụ, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế, chịu thuế mới mức thuế suất 0%, 5%. |
Lưu ý: Thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng khi tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ; phương pháp trực tiếp không có thuế suất mà căn cứ vào doanh thu và tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu, cụ thể:
TT |
Hoạt động |
Tỷ lệ % |
1 |
– Phân phối, cung cấp hàng hóa |
1% |
2 |
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu |
5% |
3 |
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu |
3% |
4 |
– Hoạt động kinh doanh khác |
2% |
Xem: Cách tính thuế giá trị gia tăng năm 2019
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
TT |
Mức thuế suất |
Căn cứ pháp lý – Trường hợp áp dụng |
Doanh nghiệp không thuộc trường hợp hưởng ưu đãi thuế hoặc hoạt động khai thác một số loại khoáng sản quý, hiếm. |
||
1 |
20% |
– Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. |
Thuế suất ưu đãi |
||
1 |
10% |
– Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC.
– Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. |
2 |
15% |
– Khoản 5 Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC. |
3 |
17% |
– Khoản 4, 5 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC. |
Thuế suất từ 32% đến 50% |
||
– Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
– Doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí phải gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. |
||
50% |
– Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm. | |
40% |
– Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP). |
Xem: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
3. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
* Thuế suất thuế thu nhập cá nhân với thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 | Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 | Trên 80 |
35 |
Xem: Chi tiết cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019
4. Thuế suất thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ: Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14.
Thuế suất thuế bảo vệ môi trường là thuế suất tuyệt đối, nghĩa là mức thuế trên 01 đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định.
TT |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa) |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
||
1 |
Xăng, trừ etanol |
lít |
4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
lít |
3.000 |
3 |
Dầu diesel |
lít |
2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
lít |
1.000 |
5 |
Dầu mazut |
lít |
2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
lít |
2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
kg |
2.000 |
II |
Than đá | ||
1 |
Than nâu |
tấn |
15.000 |
2 |
Than an – tra – xít (antraxit) |
tấn |
30.000 |
3 |
Than mỡ |
tấn |
15.000 |
4 |
Than đá khác |
tấn |
15.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC |
kg |
5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000 |
Xem: Cách tính thuế bảo vệ mội trường năm 2019
5. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Căn cứ: Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 và khoản 2 Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2016).
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
STT |
Hàng hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%) |
I |
Hàng hóa |
|
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 |
70 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 |
75 |
2 |
Rượu |
|
|
a) Rượu từ 20 độ trở lên |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
55 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
60 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
65 |
|
b) Rượu dưới 20 độ |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
30 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
35 |
3 |
Bia |
|
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 |
55 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
60 |
|
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
65 |
4 |
Xe ô tô dưới 24 chỗ |
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
40 |
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
35 |
|
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
45 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
40 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
55 |
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
60 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
|
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15 |
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
10 |
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
25 |
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện |
|
|
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
15 |
|
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
|
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
|
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
|
h) Xe mô-tô-hôm (motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
|
|
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
70 |
|
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 |
75 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 |
20 |
6 |
Tàu bay |
30 |
7 |
Du thuyền |
30 |
8 |
Xăng các loại |
|
|
a) Xăng |
10 |
|
b) Xăng E5 |
8 |
|
c) Xăng E10 |
7 |
9 |
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
10 |
10 |
Bài lá |
40 |
11 |
Vàng mã, hàng mã |
70 |
II |
Dịch vụ |
|
1 |
Kinh doanh vũ trường |
40 |
2 |
Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê |
30 |
3 |
Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng |
35 |
4 |
Kinh doanh đặt cược |
30 |
5 |
Kinh doanh gôn |
20 |
6 |
Kinh doanh xổ số |
15 |
Xem: Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2019
Kết luận:
– Trên đây là toàn bộ thuế suất mà doanh nghiệp cần biết để tính các loại thuế phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Bài viết không đề cập thuế suất thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu vì thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu (gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt, thuế suất thông thường); thuế suất với hàng hóa có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ khác nhau là khác nhau.
Xem:Chi phí phúc lợi cho nhân viên được trừ khi tính thuế
ĐẠI LÝ THUẾ TÙNG LINH QUÂN
Địa chỉ: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 02363.642.244 – 02363.642.044 – 0905.171.555
Email:[email protected]
FaceBook: https://www.facebook.com/DailythueTunglinhquan
Các bài viết liên quan:
Hướng dẫn về quyết toán thuế TNCN 2018
THỜI HẠN NỘP BCTC NĂM 2018?
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019
Thủ tục quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT
Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2019
Lưu ý khi khai quyết toán thuế TNCN 2018
Khoản chi phúc lợi có được miễn khấu trừ thuế TNCN?
Trường hợp nào không phải đóng BHXH bắt buộc 2019
Xem thêm: Dịch vụ Đại lý thuế, Dịch vụ ke toán, Dịch vụ Lập báo cáo tài chính & Lập Quyết toán thuế, Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng,Tư vấn thuế, Tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, Dịch vụ đăng ký BHXH Đà Nẵng, Đào tạo kế toán thực hành
[…] cụ thể:Các loại thuế suất doanh nghiệp cần biết […]