Không phải lúc nào một doanh nghiệp cũng có sẵn tiền mặt để thanh toán mua hàng. Và thanh toán bù trừ công nợ là một hình thức thường gặp trong giao dịch kinh doanh. Vậy khi bù trừ công nợ như vậy thì có được đưa vào chi phí hợp lý hợp lệ hay không? Cách hạch toán bù trừ công nợ như thế nào?
1. Thanh toán bù trừ công nợ là gì?
Bù trừ công nợ là giao dịch mua bán và cung cấp hàng hóa lẫn nhau giữa hai đơn vị, khi đó các đối tượng sẽ vừa là người mua đồng thời cũng là người bán. Khi phát sinh giao dịch, giữa hai đơn vị phải hạch toán bù trừ công nợ lập biên bản bù trừ công nợ để cấn nợ cho nhau.
Khi một đối tượng vừa là khách hàng, vừa là nhà cung cấp (vừa có công nợ phải thu, vừa có công nợ phải trả), để cấn trừ giữa công nợ, hạch toán bù trừ công nợ kế toán sẽ:
– Xác định các chứng từ công nợ phải thu và chứng từ công nợ phải trả của đối tượng;
– Thực hiện bù trừ giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả của đối tượng;
– Cập nhật việc bù trừ công nợ vào sổ theo dõi công nợ của đối tượng.
Và khi các bên bù trừ công nợ có nghĩa giữa các đơn vị giao dịch mua bán với nhau và cung cấp hàng hóa lẫn nhau khi đó các đối tượng vừa là người bán đồng thời cũng là người mua thì các bạn cần hạch toán bù trừ công nợ lập biên bản bù trừ công nợ để cấn trừ cho nhau.
Trong khi hạch toán bù trừ công nợ trường hợp có sai lệch 2 bên kế toán phải đối chiếu lại với bên thành viên, làm rõ nguyên nhân. Nếu là do lỗi của Chi nhánh B đối với chi nhánh A về số lượng có tăng hơn so với hóa đơn thì chi nhánh A ngay lập tức hủy biên bản đối chiếu công nợ với Chi nhánh B. Và yêu cầu chi nhánh B phải xác nhận và làm lại biên bản đối chiếu.
>> Xem thêm: DỊCH VỤ BÁO CÁO TÀI CHÍNH, QUYẾT TOÁN THUẾ TRỌN GÓI
2. Các chứng từ cần có để việc bù trừ công nợ là hợp lệ
– Hợp đồng mua bán hàng hóa (Trong điều khoản hợp đồng ghi rõ hình thức thanh toán bù trừ công nợ)
– Biên bản giao hàng, xuất kho
– Hóa đơn GTGT
– Biên bản đối chiếu công nợ hai bên (Có xác nhận của hai bên)
– Biên bản bù trừ công nợ (Có xác nhận của hai bên)
– Chứng từ thanh toán: Phiếu chi, Phiếu thu (Nếu phần chênh lệch dưới 20 triệu đồng; Giấy báo nợ / Giấy báo có của ngân hàng nếu phần chênh lệch từ 20 triệu đồng trở lên)
3. Bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế giá trị gia tăng hay không?
“Căn cứ qui định tại Khoản 1, Điều 6 Thông tư 78 năm 2014 của Bộ Tài chính về các khoản chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế thì:
– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
– Theo quy định của chính sách thuế giá trị gia tăng thì phương thức thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra cũng được coi là thanh toán không dùng tiền mặt, do đó việc thanh toán hóa đơn của Công ty bạn được xác định là thanh toán không dùng tiền mặt nên được tính vào chi phí hợp lý tổng số tiền trên hóa đơn.”
Như vậy: Để việc thanh toán hạch toán bù trừ công nợ hợp lý và được khấu trừ thuế giá trị gia tăng thì cần:
– Hợp đồng mua bán (quy định rõ trong hợp đồng về việc thanh toán bù trừ công nợ)
– Biên bản bù trừ công nợ 2 bên (Phải có xác nhận của 2 bên)
– Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
4. Cách hạch toán bù trừ công nợ
a. Khi Bán hàng hóa
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán
– Doanh thu:
- Nợ TK 131 (chi tiết)
- Có TK 511
- Có TK 3331
– Giá vốn:
- Nợ TK 632:
- Có TK 155, 156
b. Khi mua hàng
- Nợ TK 152, 153, 156…
- Nợ TK 133
- Có TK 331
c. Bù trừ công nợ
- Nợ TK 331
- Có TK 131
d. Xử lý phần chênh lệch
– Nếu sau khi bù trừ, doanh nghiệp còn phải thanh toán:
- Nợ TK 331
- Có TK 111, 112
– Nếu sau khi bù trừ, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp:
- Nợ TK 111, 112
- Có TK 131
Trên đây là một vài chia sẻ của chúng tôi về khái niệm thanh toán bù trừ công nợ là gì và cách hạch toán bù trừ công nợ. Hi vọng có thể giúp đỡ được các bạn kế toán khi gặp phải các trường hợp tương tự.
Share bài viết:
Các Dịch vụ chúng tôi cung cấp gồm:
Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp TRỌN GÓI
Dịch vụ HOÀN THUẾ
Dịch vụ tư vấn đầu tư Doanh nghiệp FDI
Dịch vụ tư vấn THUẾ và KẾ TOÁN trọn gói.
Dịch vụ kế toán FDI
Dịch vụ kiểm toán
Cung cấp Hóa đơn điện tử, chữ ký số
Cung cấp phần mềm kế toán.
Dịch vụ xin cấp giấy phép con tất cả các loại hình như: PCCC, ANTT, ATVSTP, Giấy phép rượu, Giấy phép thuốc lá…
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Fanpage: Tung Linh Quan Accounting & Tax Agency
Xem thêm:
- Thanh toán bù trừ công nợ có được khấu trừ thuế GTGT?
- Hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm những giấy tờ gì?
- Các khoản thu nhập không phải đóng BHXH bắt buộc, miễn thuế TNCN 2023
- Chờ hưởng lương hưu có lợi hơn rút BHXH một lần!
- Hướng dẫn cách ghi mẫu 01B-HSB khi nộp hồ sơ yêu cầu hưởng chế độ
- Hộ kinh doanh đăng ký tại 2 địa điểm khác nhau không?
- Hội kinh doanh có con dấu, có tư cách pháp nhân không?
- Nghỉ ốm bao nhiêu ngày thì được nghỉ dưỡng sức?
- Quy định về kinh phí công đoàn và đoàn phí công đoàn
- Hóa đơn điện tử có được xuất gộp không?
- Đăng ký hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền như thế nào?
- Hóa đơn có được viết tiếng Việt không dấu?
- Hóa đơn trên 20 triệu thanh toán tiền mặt xử lý thế nào?
- Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế và Luật Kế toán
- Cách xử lý sự cố hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
- Chế độ tử tuất và 2 khoản tiền mà người thân được nhận
- Các từ được viết tắt trên hóa đơn điện tử
- Thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử cho cơ quan thuế
- Chi phí không có hóa đơn phải xử lý ra sao?
- Thời hạn nộp mẫu 04/SS-HĐĐT có phải thời hạn kê khai thuế GTGT?
- QUÁN CÀ PHÊ CÓ PHẢI XIN GIẤY PHÉP VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM KHÔNG?
- Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Dịch vụ xin giấy phép an toàn thực phẩm tại Đà Nẵng
- Dịch vụ chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành công ty tại Đà Nẵng
- Dịch vụ thành lập hộ kinh doanh cá thể tại Đà Nẵng
- Dịch vụ gia hạn giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại Đà Nẵng