Các khoản chi phí không được trừ theo Luật Thuế TNDN 2025

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Theo đó sẽ có khoản chi phí không được trừ và được trừ vào thu nhập tính thuế. Cùng theo dõi bài viết để biết thông tin chi tiết.
Các khoản chi phí không được trừ theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Thuế TNDN 2025, các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp gồm 16 khoản. Cụ thể như sau:
STT Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1 Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện về được các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật này
2

Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính

3

Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác

4

Phần chi vượt mức do Chính phủ quy định đối với:

– Chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam;

– Chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino;

– Chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp có giao dịch liên kết;

– Chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động;

– Khoản đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động

5

Phần trích lập không đúng hoặc vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng

6

Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật

7

Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật

8

– Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ;

– Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh;

– Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật

9

– Phần chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

– Lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư;

– Lãi vay để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí;

– Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt mức theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015

10

Phần chi phí được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ quy định tại hợp đồng dầu khí được duyệt; trường hợp hợp đồng dầu khí không quy định về tỷ lệ thu hồi chi phí thì phần chi phí vượt trên mức do Chính phủ quy định không được tính vào chi phí được trừ

11

Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ; thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ; thuế giá trị gia tăng đầu vào của phần giá trị xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống vượt mức do Chính phủ quy định; thuế thu nhập doanh nghiệp; các khoản thuế, phí, lệ phí, thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của pháp luật và tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Phần thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ quy định tại điểm này không bao gồm phần thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đầu vào có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chưa được khấu trừ hết nhưng không thuộc trường hợp hoàn thuế.

Số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi đã được tính vào chi phí được trừ thì không được khấu trừ với số thuế giá trị gia tăng đầu ra.

12

Khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi khác theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật này; khoản chi không đáp ứng điều kiện chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

13

Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ quy định tại tiểu điểm b5 điểm b khoản 1 Điều 9 Luật này

14

Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

15

Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật

16

Các khoản chi khác

>> Xem thêm: Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm

Phương pháp tính thuế TNDN theo Luật Thuế TNDN 2025
Phương pháp tính thuế TNDN theo Luật Thuế TNDN 2025 được quy định tại Điều 11 như sau:

“1. Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Chính phủ quy định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với các trường hợp sau đây:

a) Doanh nghiệp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này; đối tượng thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, thời điểm và cách xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam;

b) Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này trong trường hợp xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh;

c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật này có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh.”

Theo đó, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thu suất, trừ trường hợp được Chính phủ quy định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Cụ thể các đối tượng được Chính phủ quy định đó là:

– Doanh nghiệp:

  • Nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
  • Thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế, thời điểm và cách xác định doanh thu tính thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam;

– Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 03 tỷ đồng với mức thuế suất 15% trong trường hợp xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh;

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã 2023; đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này) mà các đơn vị này hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Share bài viết:

 

Các Dịch vụ chúng tôi cung cấp gồm:

 Dịch vụ thành lập Doanh nghiệp TRỌN GÓI
 Dịch vụ HOÀN THUẾ
 Dịch vụ tư vấn đầu tư Doanh nghiệp FDI
 Dịch vụ tư vấn THUẾ và KẾ TOÁN trọn gói.
 Dịch vụ kế toán FDI
 Dịch vụ kiểm toán
 Cung cấp Hóa đơn điện tử, chữ ký số
 Cung cấp phần mềm kế toán.
 Dịch vụ xin cấp giấy phép con 

⏳THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH DV KẾ TOÁN VÀ TV THUẾ TÙNG LINH QUÂN
 Trụ sở chính: 01 Phùng Hưng, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng.
 Chi nhánh Sài Gòn: 48/42D Hồ Biểu Chánh, Phường 11, Quận Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh.
 Chi nhánh Hà Tĩnh: Số nhà 12, ngõ 14/4, đường Nguyễn Du, tổ dân phố 1, P. Nguyễn Du, TP Hà Tĩnh, Hà Tĩnh
 Điện thoại: 02363.642.044 – 0905.171.555
 Email: tlqdailythue@gmail.com
Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *